Đá tác động lên chúng ta
(DQC) Ngoài việc dùng đá làm đồ trang sức tử thuở xa xưa người ta còn biết nó ẩn chứa một tiềm năng chữa bệnh, kết quả chữa bệnh của nó làm mê hoặc lòng người đôi lúc dẫn đến mê tín vì cho rằng có một lực lượng thần bí can thiệp vào, …
Điều đó không có gì ngạc nhiên vì rằng mỗi dạng đá quí kèm theo những truyền thuyết thần thoại về khả năng chữa bệnh của nó.
Trong thực tế, thế giới hiện đại phát triển cùng với ngành hóa dược là một kho tàng chế phẩm thuốc chữa bệnh phong phú mà chúng thường dựa trên cơ sở khoa học cực kỳ nghiêm túc, vì vậy việc sử dụng khoáng vật để chữa bệnh không những tắt đi mà la6i bùng lên với sức mạnh mới vào thế kỷ 20.
Nhiều nhà thạch học trị liệu khẳng định rằng các tinh thể phát ra trường và “dao động” đặc biệt ở trạng thái gây ảnh hưởng đến hoạt động của tế bào và các cơ quan trong cơ thể do hệ quả của hiệu ứng công hưởng. Ngoài ra, hình dạng của đá là một phần không kém phần quan trọng “sóng hình dạng” điều mà các nhà cảm xạ thường đề cập đến . Cần nhớ rằng tất cả các loại đá tồn tại bảy dạng tinh thể: lập phương, sáu phương, ba phương, bốn phương, trục thoi, đơn tà và thể xiên …
Chúng tôi giới thiệu đến các bạn cảm xạ cách ước lệ, đo độ cứng theo thang đo Mohs đã chiếm giữ vị trí vững chắc trong thực hành khoáng vật học.
Độ cứng 1 Tan
(Vạch được bằng móng tay)
|
Độ cứng 6 Octocla
(Vạch được bằng giũa)
|
Độ cứng 2 Thạch cao
(Vạch được bằng móng tay)
|
Độ cứng 7 Thạch anh
(Chịu gia công)
|
Độ cứng 3 Canxit
(Vạch được bằng dao)
|
Độ cứng 8 Topa
(Vạch được bằng kính)
|
Độ cứng 4 Florit
(Vạch được bằng dao)
|
Độ cứng 9 Corund
(Vạch được lên kính)
|
Độ cứng 5 Apatit
(Vạch được bằng dao)
|
Độ cứng 10 Kim cương
(Cắt kính)
|
Để biết công dụng của Đá quý và công dụng chữa bệnh nhiệm mầu bấm vào đây
Cung Phi được dùng rộng rãi trong cuộc sống: Đeo đá theo mệnh cung, Hôn nhân gia đình, Kết hợp làm ăn, Hướng nhà, hướng bếp, hướng bàn thờ...
NAM
|
NĂM SINH
|
NỮ
|
Số
|
Cung
|
Mệnh
|
Hướng
|
Hướng
|
Mệnh
|
Cung
|
Số
|
7
|
Đoài
|
Kim
|
Tây
|
1921
|
1948
|
1975
|
2002
|
Đông Bắc
|
Thổ
|
Cấn
|
8
|
6
|
Càn
|
Kim
|
Tây Bắc
|
1922
|
1949
|
1976
|
2003
|
Nam
|
Hoả
|
Ly
|
9
|
5
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
1923
|
1950
|
1977
|
2004
|
Bắc
|
Thổ
|
Khảm
|
1
|
4
|
Tốn
|
Mộc
|
Đông Nam
|
1924
|
1951
|
1978
|
2005
|
Tây Nam
|
Thổ
|
Khôn
|
2
|
3
|
Chấn
|
Mộc
|
Đông
|
1925
|
1952
|
1979
|
2006
|
Đông
|
Mộc
|
Chấn
|
3
|
2
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
1926
|
1953
|
1980
|
2007
|
Đông Nam
|
Mộc
|
Tốn
|
4
|
1
|
Khảm
|
Thuỷ
|
Bắc
|
1927
|
1954
|
1981
|
2008
|
Đông Bắc
|
Thổ
|
Cấn
|
5
|
9
|
Ly
|
Hoả
|
Nam
|
1928
|
1955
|
1982
|
2009
|
Tây Bắc
|
Kim
|
Càn
|
6
|
8
|
Cấn
|
Thổ
|
Đông Bắc
|
1929
|
1956
|
1983
|
2010
|
Tây
|
Kim
|
Đoài
|
7
|
7
|
Đoài
|
Kim
|
Tây
|
1930
|
1957
|
1984
|
2011
|
Đông Bắc
|
Thổ
|
Cấn
|
8
|
6
|
Càn
|
Kim
|
Tây Bắc
|
1931
|
1958
|
1985
|
2012
|
Nam
|
Hoả
|
Ly
|
9
|
5
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
1932
|
1959
|
1986
|
2013
|
Bắc
|
Thuỷ
|
Khảm
|
1
|
4
|
Tốn
|
Mộc
|
Đông Nam
|
1933
|
1960
|
1987
|
2014
|
Tây Nam
|
Thổ
|
Khôn
|
2
|
3
|
Chấn
|
Mộc
|
Đông
|
1934
|
1961
|
1988
|
2015
|
Đông
|
Mộc
|
Chấn
|
3
|
2
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
1935
|
1962
|
1989
|
2016
|
Đông Nam
|
Mộc
|
Tốn
|
4
|
1
|
Khảm
|
Thuỷ
|
Bắc
|
1936
|
1963
|
1990
|
2017
|
Đông Bắc
|
Thổ
|
Cấn
|
5
|
9
|
Ly
|
Hoả
|
Nam
|
1937
|
1964
|
1991
|
2018
|
Tây Bắc
|
Kim
|
Càn
|
6
|
8
|
Cấn
|
Thổ
|
Đông Bắc
|
1938
|
1965
|
1992
|
2019
|
Tây
|
Kim
|
Đoài
|
7
|
7
|
Đoài
|
Kim
|
Tây
|
1939
|
1966
|
1993
|
2020
|
Đông Bắc
|
Thổ
|
Cấn
|
8
|
6
|
Càn
|
Kim
|
Tây Bắc
|
1940
|
1967
|
1994
|
2021
|
Nam
|
Hoả
|
Ly
|
9
|
5
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
1941
|
1968
|
1995
|
2022
|
Bắc
|
Thuỷ
|
Khảm
|
1
|
4
|
Tốn
|
Mộc
|
Đông Nam
|
1942
|
1969
|
1996
|
2023
|
Tây Nam
|
Thổ
|
Khôn
|
2
|
3
|
Chấn
|
Mộc
|
Đông
|
1943
|
1970
|
1997
|
2024
|
Đông
|
Mộc
|
Chấn
|
3
|
2
|
Khôn
|
Thổ
|
Tây Nam
|
1944
|
1971
|
1998
|
2025
|
Đông Nam
|
Mộc
|
Tốn
|
4
|
1
|
Khảm
|
Thuỷ
|
Bắc
|
1945
|
1972
|
1999
|
2026
|
Đông Bắc
|
Thổ
|
Cấn
|
5
|
9
|
Ly
|
Hoả
|
Nam
|
1946
|
1973
|
2000
|
2027
|
Tây Bắc
|
Kim
|
Càn
|
6
|
8
|
Cấn
|
Thổ
|
Đông Bắc
|
1947
|
1974
|
2001
|
2028
|
Tây
|
Kim
|
Đoài
|
7
|
MỐI LIÊN HỆ GIỮA MẦU SẮC, CON SỐ, HÌNH DẠNG VỚI NGŨ HÀNH
|
|
Ngũ hành
|
Mầu sắc hợp mệnh
|
Mầu sắc tương sinh
|
Mầu cấm kỵ
|
Chữ số
|
Hình dạng
|
Chất liệu
|
|
Mộc
|
Mầu xanh lá cây
|
Mầu đen, mầu tím sẫm; mầu xanh dương
|
Mầu trắng, mầu bạc, mầu xám
|
1,2
|
Hình chữ nhật
|
Các loại thảo mộc, cây, hoa quả, đồ đặc bằng gỗ, tranh phong cảnh
|
|
Hỏa
|
Mầu đỏ, mầu hồng, da cam, vàng tươi
|
Mầu xanh lá cây
|
Mầu đen, mầu tím sẫm; mầu xanh dương
|
3,4
|
Hình dạng nhọn, hình tam giác
|
Lửa, mặt trời, nến, các loại đèn, vật dụng thủ công, tranh ảnh về mặt trời, lửa
|
|
Thổ
|
Mầu vàng, mầu nâu
|
Mầu đỏ, mầu hồng, da cam, vàng tươi
|
Mầu xanh lá cây
|
5,6
|
Hình vuông
|
Đất, gạch, gốm sứ
|
|
Kim
|
Mầu trắng, mầu bạc, mầu xám
|
Mầu vàng, mầu nâu
|
Mầu đỏ, mầu hồng, da cam, vàng tươi
|
7,8
|
Hình tròn, mái vòm
|
Kim loại như đồng hồ, tiền đồng, vàng, bạc, đồng…
|
|
Thủy
|
Mầu đen, mầu tím sẫm; mầu xanh dương
|
Mầu trắng, mầu bạc, mầu xám
|
Mầu vàng, mầu nâu
|
0,9
|
Hình uấn khúc, gợn sóng
|
Nước, gương, kính, đài phun nước …
|
|
Ghi chú: Sử dụng vòng tương sinh để biết có thể kết hợp mầu sắc, con số, hình dạng khác hợp với hành của bạn
|