Ý Nghĩa Của 64 Quẻ Dịch - Quẻ 34 Lôi Thiên Đại Tráng

(Ngày đăng: 18/03/2013 - Lượt xem: 2711)

Mỗi khi hữu sự, muốn biết sự việc tốt hay xấu thế nào, thì người xưa thường xem quẻ Dịch để nhận được câu trả lời từ quẻ Dịch qua phương pháp đoán theo sáu hào. Phương pháp gieo quẻ cụ thể như sau:

y-nghia-cua-64-que-dich-que-34-loi-thien-dai-trang.png

Ý nghĩa của 64 quẻ dịch quẻ 34 lôi thiên đại tráng

Dùng ba đồng tiền cổ, thường là những đồng xu bằng đồng, và quy ước: 1 mặt có chữ là mặt dương, 1 mặt không có chữ là mặt âm. Úp 3 đồng tiền vào giửa 2 lòng bàn tay trong vòng vài phút và suy nghĩ tới việc mình muốn hỏi.

Khi dùng 3 đồng tiền bỏ vào lòng bàn tay, úp 2 tay lại để im trong vài phút làm cho từ trường của đồng tiền và từ trường của con người liên thông với nhau.

Trong cuộc sống hằng ngày, bất cứ việc gì có liên quan cũng làm ta xúc cảm. Xúc cảm thì sẽ phát ra thông tin, nên chỉ cần ở trong lòng chăm chú nghĩ về việc mình dự đoán, đó gọi là tập trung ý niệm, sẽ phát tin tức ra ngoài.

Chỉ khi ý niệm của người xin đoán tập trung thì đồng tiền mới thông qua phản hồi thông tin để phản ánh một cách chính xác trung thực qua mặt sấp, mặt ngửa của nó.

Khi gieo quẻ cần tìm chỗ yên tinh, thành tâm, quần áo chỉnh tề, tập trung vào câu cần hỏi, nắm 3 đồng xu trong lòng 2 bàn tay chừng vài phút cho tinh thần tập trung thanh thản chuyên nhất vào câu hỏi, sau đó gieo 3 đồng xu trên 1 cái đĩa, gieo tất cả 6 lần để lập quẻ.

Kết quả gieo quẻ:

- 1 đồng ngửa, 2 đồng sấp: Hào âm ghi một vạch đứt : —  

- 2 đồng ngửa, 1 đồng sấp : Hào dương một vạch liền : ———

- 3 đồng đều ngửa : Hào âm động (lão âm) ghi thêm:      — x

- 3 đồng đều sấp : Hào dương động ( lão dương ) ghi : ——— o

Hào có vòng tròn “o” là hào dương động, hào có dấu “x” gọi là hào âm động.

Trong quẻ hào có vòng tròn “o” và hào có dấu “x” gọi là hào động. Động thì biến, dương động biến thành âm, âm động biến thành dương.

Trong một quẻ sáu hào toàn động thì toàn biến, sáu hào đều không động là không biến. Một vạch liền là “thiếu dương”, 2 vạch đứt là “thiếu âm”. Vòng tròn “o” là “lão dương” chủ về việc quá khứ, dấu “x” là “lão âm” chủ về việc tương lai. Vòng tròn “o” là hào động, dấu “x” là hào biến. Dưới đây là 1 quẻ làm ví dụ:

Thứ tự quẻ theo các lần sắp xếp từ dưới lên:

Lần 6: N N N - 3 đồng đều ngửa : Hào âm động (lão âm) ghi thêm:      — x

Lần 5: N N S - 2 đồng ngửa, 1 đồng sấp : Hào dương một vạch liền : ———

Lần 4: S S S - 3 đồng đều sấp : Hào dương động ( lão dương ) ghi :   ——— o

Lần 3: N S S - 1 đồng ngửa, 2 đồng sấp: Hào âm ghi một vạch đứt : —   

Lần 2: N S S - 1 đồng ngửa, 2 đồng sấp: Hào âm ghi một vạch đứt : —  

Lần 1: S S S - 3 đồng đều sấp : Hào dương động ( lão dương ) ghi : ——— o

Lúc xếp hào thì xếp từ dưới lên trên. Lúc xếp tên quẻ thì lại xếp từ trên xuống dưới. Quẻ này có quẻ nội là Chấn, quẻ ngoại là Đoài, là kim trên, mộc dưới, là quẻ “Trạch lôi tùy”.

Quẻ ngoại: Đoài vi trạch.

Lần 6: N N N - 3 đồng đều ngửa : Hào âm động (lão âm) ghi thêm:      — x

Lần 5: N N S - 2 đồng ngửa, 1 đồng sấp: Hào dương một vạch liền : ———

Lần 4: S S S - 3 đồng đều sấp : Hào dương động ( lão dương ) ghi : ——— o

Quẻ nội: Chấn vi lôi.

Lần 3: N S S - 1 đồng ngửa, 2 đồng sấp: Hào âm ghi một vạch đứt : —   

Lần 2: N S S - 1 đồng ngửa, 2 đồng sấp: Hào âm ghi một vạch đứt : —  

Lần 1: S S S - 3 đồng đều sấp : Hào dương động ( lão dương ) ghi : ——— o

Người xưa trong thực tiễn dự đoán đã phát hiện bát quái và ngũ hành có quan hệ mật thiết với nhau.

Căn cứ vào kinh nghiệm thực tiễn đã tổng kết ra các thuộc tính của các quẻ trong 8 cung, đồng thời phát hiện ra 6 hào của mỗi quẻ lại có thuộc tính với ngũ hành của nó và hàm chứa một thông tin nào đó, gọi là “tượng hào”.

Để cung cấp cho độc giả tham khảo, dưới đây xin giới thiệu ý nghĩa của từng quẻ Dịch trong 64 quẻ Dịch, và ý nghĩa của từng tượng hào trong mỗi quẻ Dịch.

Quẻ 34 ||||:: Lôi Thiên Đại Tráng (大壯 dà zhuàng)

Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng, đồ hình ||||:: còn gọi là quẻ Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4), là quẻ thứ 34 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là (||| qian2) Càn hay Trời () và Ngoại quái là (|:: zhen4) Chấn hay Sấm ().

Giải nghĩa: Chí dã. Tự cường. Ý chí riêng, bụng nghĩ, hướng thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường. Phượng tập đăng sơn chi tượng: tượng phượng đậu trên núi.

Thoán từ:

大壯: 利貞.

Đại tráng, lợi trinh.

Dịch: Lớn mạnh, theo điều chính thì lợi.

Giảng: Quẻ này có 4 nét dương ở dưới, hai nét âm ở trên; dương đã lớn mạnh mà âm sắp bị diệt hết. Quẻ Càn ở trong, quẻ Chấn ở ngoài, thế là có đức dương cương mà động. Lại có thể giảng là sấm vang động ở trên trời, tiếng rất lớn, vang rất xa.

Lớn mạnh thì dĩ nhiên là tốt rồi, nhưng thường tình, gặp thời thịnh, người ta kiêu căng, làm điều bất chính, cho nên thoán từ phải dặn: giữ điều chính, lúc đắc ý nghĩ đến lúc thất ý, thì mới có lợi.

Đại tượng truyện bảo muốn giữ điều chính thì đừng làm cái gì phi lễ. (Quân tử phi lễ phất lí).

Thoán truyện bàn thêm: có chính thì mới có lớn (đại), chính đại là cái “tình” của trời đất, tức cái công dụng hiện ra ngoài của trời đất, (chính đại nhi thiên địa chi tình khả kiến hĩ). Quẻ Phục mới có một nét dương hiện ở dưới cùng, cho nên bảo chỉ thấy cái lòng của trời đất (kiến thiên địa chi tâm), quẻ Đại tráng này, dương đã lớn, được 4 nét rồi, thì thấy được cái tình của trời đất.

Hào từ:

1.

初九: 壯于趾, 征凶, 有孚.

Sơ cửu: Tráng vu chỉ, chinh hung, hữu phu.

Dịch: Hào 1, dương: mạnh ở ngón chân, đi lên thì xấu, có thể tin chắc như vậy (hữu phu ở đây không có nghĩa là có đức tin như những nơi khác).

Giảng: Hào này ở dưới cùng, dương cương, cho nên ví với ngón chân, ở địa vị thấp mà hăng hái muốn tiến, sẽ vấp, xấu.

2.

九二: 貞吉.

Cửu nhị: Trinh cát.

Dịch: Hào 2, dương : có đức chính ,tốt.

Giảng: Hào này dương cương, ở vị nhu, tuy không đắc chính, nhưng đắc trung, mà trung thì không bao giờ bất chính, vậy cũng là tốt.

3.

九三: 小人用壯, 君子用罔.貞厲, 羝羊觸藩, 羸其角.

Cửu tam: Tiểu nhân dụng tráng, quân tử dụng võng.

Trinh lệ, đề dương xúc phiên, luy kì giác.

Dịch: Hào 3, dương: tiểu nhân dùng sức mạnh, quân tử không; dù giữ điều chính cũng nguy, như con cừu đực húc vào cái dậu, bị thương cái sừng.

Giảng: Hào này dương cương, ở vào vị dương (lẻ) trong quẻ Đại tráng, lại ở cuối nội quái Càn, thế là cực kì hung mạnh, dù giữ được chính đáng cũng nguy; quân tử biết vậy mà không hành động, chỉ tiểu nhân mới hung hăng như con cừu đực, húc vào cái dậu.

4.

九四: 貞吉, 悔亡, 藩決不羸.壯于大輿之輹.

Cửu tứ: Trinh cát, hối vong, phiên quyết bất luy, tráng vu đại dư chi phúc.

Dịch: Hào 4, dương : theo điều chính thì tốt, hối hận mất hết; dậu đã mở không khốn nữa, mạnh mẽ tiến lên, như ngồi cỗ xe lớn mà trục xe vững vàng.

Giảng: Hào này dương cương, qua khỏi nội quái là Càn, mà lên ngoại quái là Chấn, là tráng thịnh đến cực điểm; nó ở trên hết các hào dương, làm lãnh tụ đám quân tử, sợ nó hăng quá mà lầm đường nên dặn kĩ: giữ điều chính thì mới tốt, khỏi ân hận.

Ở trên nó là hai hào âm, âm đã đến lúc suy, dễ đánh đổ; như cái dậu ở trước mặt hào 4 đã mở, không còn bị khốn nữa; nó có thể dắt ba hào dương ào ào tiến lên dễ dàng, cơ hội thuận lợi như ngồi cỗ xe lớn mà trục xe vững vàng.

5.

六五: 喪羊于易, 无悔.

Lục ngũ: táng dương vu dị, vô hối.

Dịch: Hào 5, âm: làm mất sự hung hăng của bầy cừu bằng cách vui vẻ dễ dại, thì sẽ không ân hận.

Giảng: Hào này ở vị chí tôn, nhưng vốn âm nhu, không thể áp đảo được 4 hào dương ở dưới, phải vui vẻ dễ dãi với họ thì họ sẽ hết hung hăng. Bốn hào dương đó ví như bầy dê hung hăng. Sở dĩ phải có thái độ đó vì ngôi của 5 quá cao đối với tư cách âm nhu của nó.

6.

上六: 羝羊觸 , 不能退, 不能遂, 无攸利, 艱則吉.

Thượng lục: đề dương xúc phiên, bất năng thoái, bất năng toại, vô du lợi, gian tắc cát.

Dịch: Hào trên cùng, âm: Cừu đực húc vào dậu, mắc kẹt, lui không được, tiến cho toại ý cũng không được, không có lợi gì cả; chịu khó nhọc thì tốt.

Giảng: hào này ở trên cùng quẻ Đại tráng là hết thời lớn mạnh, mà cũng ở trên cùng ngoại quái Chấn, là rất ham động mà bất lực (âm nhu); như con cừu đực hung hăng húc vào dậu, mắc kẹt, lui không được, tiến lên cho toại ý cũng không được, không lợi ở chỗ nào cả. Nếu bỏ tính hung hăng húc quàng đi mà chịu khó nhọc thì tốt.

Quẻ này là thời âm suy, dương lớn mạnh lên, đáng lẽ tốt; mà sáu hào không có hào nào thật tốt, chỉ tốt với điều kiện là giữ đạo chính của quân tử; cổ nhân khuyên muốn gặp vận hội tốt thì phải coi chừng hoạ nấp ở đâu đó, nên đề phòng.

Quà tặng cho khách hàng:

Với các sản phẩm bằng ngọc và đá quý tự nhiên sẽ có kèm chứng thư kiểm định đá quý cho từng sản phẩm – Chúng tôi cam kết bán hàng xịn – Bạn tự tin tặng quà cao cấp – Người nhận hài lòng sung sướng

Với các sản phẩm do chúng tôi bán ra cho các bạn sẽ được sư phụ tại chùa Phúc Khánh Hà Nội khai quang, trì chú theo thông tin gia chủ, chọn ngày giờ đẹp để bạn an vị tại nhà hay văn phòng cơ quan

Ý nghĩa của 64 quẻ dịch quẻ 34 lôi thiên đại tráng

Nguồn:  Sưu tầm

Kính Mời Quý Khách Tham Khảo Các Sản Phẩm Khác Tại Phong Thủy Và Đời Sống . Com theo danh mục dưới đây:

Tỳ Hưu

Tỳ Hưu Đeo Cổ

Tỳ Hưu Trang Sức

Ty Huu

Tỳ Hưu Bằng Đồng Bột Đá

Nhẫn Tỳ Hưu

Nhan Ty Huu

Thiềm Thừ, Coc Phong Thủy

Đá Phong Thủy

Vật Phẩm Phong Thủy

Phật Di Lặc

Phat Di Lac

Hồ Lô – Rồng – Rùa – Kỳ Lân – Sư Tử - Quan Công – Hổ

Phat Ba Quan Am

Gậy Như Ý

Bắp Cải Phong Thủy

Cá Kim Long Phong Thủy

Ngựa Trong Phong Thủy

Hoa Mẫu Đơn

Phong Thủy Luân

Chuông Gió Phong Thủy

Long Quy – Rùa Đầu Rồng

Tháp Văn Xương Phong Thủy,

Mèo Phong Thủy

Bộ Phúc Lộc Thọ Tam Đa

Rồng Phong Thủy

Thuyền Buồm Phong Thủy

Tiền Xu Cổ Phong Thủy

Voi Phong Thủy

Kim Nguyên Bảo

Ấn Ngọc, Ấn Rồng, Ấn Ngọc Tỳ Hưu

Hạc Uyên Ương Phong Thủy

Quà Tặng Phong Thủy

Quà tặng mừng tân gia – khai trương

Quà Tặng Mừng Thọ

Quà Cưới – Quà Tặng Kỷ Niệm Ngày Cưới

Quà Tặng Cặp Hiếm Muộn Cầu Con

Quà Mừng Nhập Học – Tốt Nghiệp

Quà Tặng Đầy Tháng

Quà Biếu Tặng Sếp

Đá Quý

Hổ Phách (Amber)

Đá Thạch Anh Tím (Amethyst)

Thạch Anh Hồng (Rose Quartz)

Thạch Anh Vàng (Citrine Quartz)

Thạch Anh Ám Khói (Smoky Quartz)

Thạch Anh Tóc (Rutil Quartz)

Thạch Anh Đen

Thạch Anh Trắng (Quartz)

Đá Mắt Hổ (Tiger Eye Quartz)

Ngọc Phỉ Thúy (Natural Jadeite),

Đá Ruby Đỏ (Hồng Ngọc)

Đá Saphia (Đá Sapphire)

Đá Thiên Thạch (Tectite)

Đá Mặt Trăng (Moonstone)

Đá Garnet (Ngọc Hồng Lựu)

Ngọc Thiên Nhiên Miến Điện

Ngọc Lục Bảo (Emerald)

Aquamarine (Ngọc Xanh Biển)

Đá Agate

Đá Flourite (Flourit)

Đá Peridot

Đá rhodochrosite

Opal, Opan, Ngọc Mắt Mèo

Ngọc Lam (Turquoise)

Đá Topaz

Đá Mã Não

Kim Cương (Diamond)

Ngọc Trai (Natural Pearl)

Cây Tài Lộc Đá Quý Thạch Anh

Ngọc Bội

Dịch Vụ Thầy Phong Thủy Giỏi Nhất Việt Nam

Dịch Vụ Thầy Phong Thủy

Hướng Dẫn Khai Quang, Trì Chú Tỳ Hưu Thiểm Thừ và Các Vật Phẩm Phong Thủy tại ngôi chùa Linh Thiêng (Chú trên Điện Tam Bảo theo thong tin gia chủ)

Khai Quang Điểm Nhãn Tỳ Hưu Thiềm Thừ

 

Tin tức mới nhất
Tin cùng loại
     
 
Quý khách nhận được sản phẩm nhưng không vừa ý - Không hài lòng về sản phẩm và chất lượng phục vụ. Gọi ngay 0914.666.284
 
Nội Dung Đã Được Đăng Ký Giữ Bản Quyền DMCA ®​

Showroom: 35A Huỳnh Văn Bánh - Phường 17 - Quận Phú Nhuận - TP.HCM
Điện thoại: 028.66.535.888/0914.666.284 - Mrs.Trang - email: phongthuyvadoisong@gmail.com
 
Phiên bản Mobile